Ý nghĩa sao Thiên Thương
Sao Thiên Thương có nghĩa là buồn thảm, xui xẻo, không may, ngăn trở mọi công việc, mang lại tang thương, bệnh tật, tai họa. Ý nghĩa này chỉ có khi xét vận hạn.
Bài viết nên xem
Hành: Thổ
Loại: Hung Tinh
Đặc Tính: Đau thương, nguy khốn, mang lại tang thương, bệnh tật, tai họa.
Sao Thiên Thương đóng ở vị trí cố định là cung Nô. Sao này là hung tinh, chỉ dùng để xem hạn, đặc biệt là tiểu hạn, chớ không có ý nghĩa lắm trên toàn cuộc đời. Thành thử, bao giờ cần giải đoán vận hạn, thì mới nên lưu ý đến vị trí và sự hội tụ của Thiên Thương với các sao khác.
Thiên Thương có nghĩa là buồn thảm, xui xẻo, không may, ngăn trở mọi công việc, mang lại tang thương, bệnh tật, tai họa. Ý nghĩa này chỉ có khi xét vận hạn.
Ý Nghĩa sao Thiên Thương Ở Cung Hạn:
Thiên Thương, Văn Xương hay Văn Khúc: Tác họa khủng khiếp có thể chết non nếu hai hạn cùng xấu.
Thiên Thương, Kình Dương, Hỏa Tinh, Thiên Riêu, Cự Môn: Hại của, hại người.
Thiên Thương, Thiên Sứ: Hay ốm đau (Thiên Sứ) hay rắc rối vì hạn.
Thiên Thương ở Tý, Dần: Độc.
Thiên Thương, Thiên Hình: Bị đánh.
Thiên Thương, Tang Môn: Có tang, có sự biến đổi phi thường
Thiên Thương, Thiên Khốc: thi cử lận đận.
Họa sẽ đến mau nếu Thiên Thương ở Dần,Thân,Tỵ, Hợi.
Họa sẽ đến thật mau nếu: Thiên Thương ở Sửu, Mão, Thìn, Dậu, Tuất;Thiên Sứ ở Tý, Mão, Thìn, Ngọ, Mùi.
Những Sao Giải Thiên Thương
Chính Tinh:
Tử Vi, Thiên Phủ, Thiên Lương, Thiên Đồng.
Bàng Tinh:
Hóa Khoa, Hóa Lộc, Tả Phù, Hữu Bật, Quang Quý, Khôi Việt.
Thiên Giải, Địa Giải, Giải thần.
Thiên Quan, Thiên Phúc.
Tuần, Triệt.
Cung Phúc Tốt:
Ngoài ra nếu Phúc có nhiều sao tốt và mạnh thì sẽ chế giải khá mạnh và toàn diện.
Tuy nhiên, việc chế giải ở đây không có nghĩa là sự việc đó hoàn toàn không xảy đến, mà là nếu có đến, chuyện chẳng may đó không tác họa đúng mức, nếu gặp sao giải hiệu lực.