Ý nghĩa sao Văn Khúc

Ý nghĩa các vì sao 05/07/2015 8,671 lượt xem

Sao Văn Khúc đắc địa là bộ sao phú quý, hiển đạt, phúc thọ rất có giá trị. Nếu có Lộc Tồn đi kèm thì tài năng xuất chúng. Nếu đi với Vũ Khúc thì tài năng kiêm nhiếp văn võ, có uy danh lừng lẫy và giàu sang.

Ý nghĩa sao Văn Khúc

Hành: Thủy

Loại: Phúc Tinh

Đặc Tính: Khoa giáp, học hành, phú quý.

Tên gọi tắt thường gặp: Khúc

Là một Phụ tinh. Một trong sao bộ đôi Văn Xương và Văn Khúc. Gọi tắt là bộ Xương Khúc.

Vị Trí Ở Các Cung của sao văn khúc:

Đắc địa: Thìn, Tuất, Sửu, Mùi, Tỵ, Hợi

Hãm địa: Tý, Dần, Ngọ, Thân

Ý Nghĩa sao Văn Khúc Ở Cung Mệnh:

Tướng Mạo: Người có Văn Khúc ở Mệnh có vẻ mặt thanh tú, khôi ngô. Người nữ thì có nhan sắc.

Tính Tình: Thông minh, có học thức, hoạt bát, có năng khiếu rất sắc bén về văn chương, mỹ thuật, âm nhạc và nhiều lĩnh vực khác.

 

Công Danh Tài Lộc:

Văn Khúc đắc địa là bộ sao phú quý, hiển đạt, phúc thọ rất có giá trị. Nếu có Lộc Tồn đi kèm thì tài năng xuất chúng. Nếu đi với Vũ Khúc thì tài năng kiêm nhiếp văn võ, có uy danh lừng lẫy và giàu sang.

Việc giáp Mệnh cũng tốt, nhưng đắc thời nhờ hoàn cảnh bên ngoài nhiều hơn là tài năng của chính mình.

Còn Văn Khúc hãm địa, thì khốn khổ, phải bỏ làng lập nghiệp ở xa, có tật, bị tai họa, hoặc yểu tử. Đàn bà thì dâm đãng, bị u buồn vì gia đạo. Nếu gặp thêm sát tinh thì có thể là gái giang hồ, khắc chồng, ti tiện.

Những Bộ Sao Tốt khi đi với sao Văn Khúc:

Văn Khúc, Hóa Khoa: Thi đỗ dễ và cao, có văn bằng cao.

Văn Khúc, Hóa Khoa, Thiên Khôi, Thiên Việt: Khoa giáp tột đỉnh, thông minh xuất chúng, có tài thao lược, được trọng dụng, được đắc thời. Nếu thêm Nhật Nguyệt sáng thì năng tài đó đạt mức quốc tế.

Văn Khúc, Thái Dương sáng: Lịch duyệt, học rộng, biết nhiều.

Văn Khúc, Thiên Lương: Quý hiển, có uy danh lớn.

Văn Khúc, Thiên Cơ: Khéo léo, tinh xảo về thủ công và ngôn ngữ.

Văn Khúc, Vũ Khúc: Tài năng văn võ, được tiếng lừng lẫy. Nếu thêm Tả Hữu thì phú quý song toàn, hiển vinh về võ.

Những Bộ Sao Xấu khi đi cùng sao Văn Khúc:

Văn Khúc, Liêm Trinh ở Sửu, Mùi, Tỵ, Hợi, Mão, Dậu: Giảm thọ. Đặc biệt ở Tỵ Hợi, Văn Khúc gặp Liêm Trinh hay bị tai họa, tù tội, yểu tử.

Văn Khúc, Tuần, Triệt hay Hóa Kỵ: Thi cử lận đận, dang dở, gián đoạn, công danh chật vật, khốn khổ, phải tha phương, hay bị tù tội, yểu tử (gặp Phá Quân đồng cung cũng vậy).

Văn Khúc, Thiên Riêu: Lãng mạn, rất xinh đẹp.

Ý Nghĩa sao Văn Khúc Ở Cung Phụ Mẫu:

Cha mẹ là người có học, có chữ nghĩa, có chức danh, nếu không thì cũng là người có tài nghệ khéo léo.

Ý Nghĩa sao Văn Khúc Ở Cung Phúc Đức:

Được hưởng phúc đức, gia tăng tuổi thọ, sống lâu.

Ý Nghĩa sao Văn Khúc Ở Cung Điền Trạch:

Gia tăng lợi ích cho việc mưu cầu nhà cửa.

Gia tăng nét đẹp về nhà cửa, nơi cư trú.

Ý Nghĩa sao Văn Khúc Ở Cung Quan Lộc:

Làm các nghề đặc biệt, đặc sắc về khéo léo chân tay, ngôn ngữ, thủ công, mỹ nghệ, mỹ thuật, văn học nghệ thuật thì nổi tiếng và phát tài.

Ý Nghĩa Văn Khúc Ở Cung Nô Bộc:

Bè bạn, người giúp việc, là người có chữ nghĩa, hoặc có tài nghệ đặc biệt, nhưng ham vui.

Ý Nghĩa sao Văn Khúc Ở Cung Thiên Di:

Ra ngoài có nhiều bè bạn, có danh tiếng.

Ý Nghĩa sao Văn Khúc Ở Cung Tật Ách:

Ít bị bệnh, nhưng nếu có thêm các sao xấu như Linh Tinh, Hỏa Tinh, Địa Không, Địa Kiếp, Hóa Kỵ, thì bị bệnh nan y, khó chữa, giảm thọ. Tuy vậy, vẫn có thần linh che chở, thoát hiểm hoặc gặp quý nhân cứu vớt.

Ý Nghĩa sao Văn Khúc Ở Cung Tài Bạch:

Giàu có nếu có nhiều cát tinh tốt, phá tán hao tài nếu gặp nhiều sao xấu, nhưng vẫn có người giúp đỡ.

Ý Nghĩa sao Văn Khúc Ở Cung Tử Tức:

Con cái học hành tốt, gia tăng số lượng về con.

Ý Nghĩa sao Văn Khúc Ở Cung Phu Thê:

Vợ chồng danh giá, có học thức, hòa thuận, đẹp đôi.

Ý Nghĩa sao Văn Khúc Ở Cung Huynh Đệ:

Anh chị em đông, có người thành danh, nên sự nghiệp, nhưng phong lưu tài tử , tài hoa. Trong anh chị em thường người nữ cô độc, lận đận chồng con, chết non, nếu có các sao Kình Dương, Đà La, Địa Không, Địa Kiếp.

Văn Khúc Khi Vào Các Hạn:

Nếu gặp các bộ sao đi với Văn Khúc thì có ý nghĩa liên hệ.

Văn Khúc, Hóa Khoa hay Thiên Khôi, Thiên Việt: Có học hành, thi cử và đỗ cao trong hạn đó. Nếu gặp Kỵ có thể thi rớt.

Văn Khúc, Thái Tuế: Được thăng quan, viết văn nổi tiếng.

Văn Khúc Sát tinh: Tai họa lớn, bị kiện cáo, hao tài. Gặp thêm Linh, bị tù.

Văn Khúc, Liêm Trinh, Kình Dương, Đà La: Tai nạn khủng khiếp, nếu không cũng bị tù tội. Nếu đại hạn xấu thì khó thoát chết.